Ốm đau là trường hợp khá phổ biến của người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, vậy người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc thì cần có những điều kiện gì để được hưởng chế độ ốm đau?
Đó là cũng là câu hỏi mà khá nhiều bạn đọc quan tâm gởi về Ketoan.biz trong thời gian qua, sau đây là 5 thắc mắc và giải đáp của chúng tôi về chế độ ốm đau xin được trích dẫn:
1. Người lao động cần có điều kiện gì để được hưởng chế độ ốm đau, mức hưởng là bao nhiêu?
+ Điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
Theo điều 25 Luật BHXH quy định người tham gia BHXH bắt buộc được hưởng chế độ ốm đau khi:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
+ Mức hưởng chế độ ốm đau:
- Bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nghỉ ốm;
- Bằng 75% mức tiền lương của tháng đang làm việc nếu người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc có gián đoạn thời gian làm việc (mới nghỉ ốm đi làm lại).
+ Mức hưởng chế độ ốm đau:
- Bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nghỉ ốm;
- Bằng 75% mức tiền lương của tháng đang làm việc nếu người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc có gián đoạn thời gian làm việc (mới nghỉ ốm đi làm lại).
Lưu ý:
- Những trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau gồm: Ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày bằng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
- Những trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau gồm: Ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày bằng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là bao nhiêu ngày?
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần, quy định như sau:
- 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;
- 40 ngày nếu đã đóng BHXH đủ từ 15 năm đến dưới 30 năm;
- 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên
3. Số ngày nghỉ ốm với người lao động làm nghề nặng nhọc, độc hại được Luật BHXH quy định ra sao?
Luật BHXH quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên như sau:
- 40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;
- 50 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
- 70 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau trong một năm như trên tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần.
4.Thời gian hưởng chế độ ốm đau với người mắc bệnh dài ngày như thế nào?
Điều 100 Luật BHXH quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y Tế ban hành như sau:
- Tối đa 180 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
- Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.
5. Người lao động cần có điều kiện gì để hưởng chế độ khi con ốm?
Điều kiện nghỉ hưởng chế độ khi con ốm được quy định trong Luật BHXH 2014 là người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Về thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được Luật quy định như sau:
- 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi;
- 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
Thời gian nghỉ nêu trên tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Ketoan.biz
Biểu tượngBiểu tượng