Theo Điều 106 Bộ luật Lao Động năm 2012, làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường.
Làm thêm giờ được quy định trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động; được sự đồng ý của người lao động; số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm.
Doanh nghiệp cần phải có kế hoạch, đồng thời tổ chức, theo dõi chặt chẻ hoạt động làm thêm giờ. Ngoài quy định tại nội quy lao động, thỏa ước lao động, làm thêm giờ phải có các chứng từ sau:
- Phiếu đăng ký làm thêm giờ (do người lao động ghi).
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
Về mẫu biểu, Chế độ kế toán (Thông tư 200, Thông tư 133) cho phép doanh nghiệp tự thiết kế mẫu biểu phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp miễn phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế phát sinh. Sau đây là một số mẫu biểu làm thêm giờ tham khảo và hướng dẫn ghi một số chỉ tiêu.
1. Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ
Mẫu số 01b - LĐTL
Đơn vị: ................ (Ban
hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Bộ phận: .............. Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số: ............
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng.....năm......
STT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng giờ làm thêm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | ... | 31 | Ngày làm việc | Ngày thứ 7, chủ nhật | Ngày Lễ, Tết | Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | ... | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Ký hiệu chấm công
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ.....đến giờ)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ.....đến giờ)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ.....đến giờ)
Đ: Làm thêm buổi đêm
Ngày... tháng... năm...
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) Người chấm công Người duyệt
có người làm thêm
Hướng dẫn cách lập bảng chấm công làm thêm giờ:
Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định thì phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận công tác.
Cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ...đến giờ...) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.
Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.
Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.
2. Mẫu thanh toán tiền lương làm thêm giờ
Mẫu số 01b - LĐTL
Đơn vị: ................ (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Bộ phận: .............. Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN
LÀM THÊM GIỜ
Tháng….. năm……
Số:
………………
TT
|
Họ
và tên
|
Hệ
số lương
|
Hệ
số phụ cấp chức vụ
|
Cộng
hệ số
|
Tiền
lương tháng
|
Mức
lương
|
Làm
thêm ngày làm việc
|
Làm
thêm ngày thứ bảy, chủ nhật
|
Làm
thêm ngày lễ, ngày tết
|
Làm
thêm buổi đêm
|
Tổng
cộng tiền
|
Số
ngày nghỉ bù
|
Số
tiền thực được thanh toán
|
Người
nhận tiền ký tên
|
||||||
Ngày
|
Giờ
|
Số
giờ
|
Thành
tiền
|
Số
giờ
|
Thành
tiền
|
Số
giờ
|
Thanh
toán
|
Số
giờ
|
Thành
tiền
|
Số
giờ
|
Thành
tiền
|
|||||||||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
C
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tổng số tiền
(Viết bằng chữ): ………………………………………………….
(Kèm
theo.... chứng từ gốc: Bảng chấm công làm thêm ngoài giờ tháng….. năm…..)
Ngày ... tháng... năm....
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hướng dẫn ghi mẫu bảng thanh toán tiền làm thêm giờ:
Góc trên bên trái của Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận làm việc.
Dòng tháng năm: Ghi rõ tháng và năm mà người lao động tiến hành làm thêm giờ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên của người làm việc thêm giờ.
Cột 1: Ghi hệ số lương người lao động đang hưởng.
Cột 2: Ghi hệ số phụ cấp chức vụ người lao động đang hưởng.
Cột 3: Ghi tổng số hệ số người làm thêm được hưởng (Cột 3 = cột 1 + cột 2).
Cột 4: Ghi tiền lương tháng được hưởng tính bằng: Lương tối thiểu (Theo quy định của nhà nước) nhân với (x) Hệ số lương cộng với (+) Phụ cấp chức vụ.
Cột 5: Ghi mức lương ngày được tính bằng Lương tối thiểu (theo quy định của Nhà nước) x (hệ số lương + hệ số phụ cấp chức vụ)/ 22 ngày.
Cột 6: Ghi mức lương giờ được tính bằng Cột 5 chia cho 8 giờ.
Cột số giờ làm thêm ngày thường, số giờ làm thêm ngày thứ 7, chủ nhật, số giờ làm thêm ngày lễ (Cột 7, 9, 11, 13) căn cứ vào bảng chấm công làm thêm giờ thực tế của tháng đó để ghi.
Cột thành tiền của làm thêm ngày thường (cột 8) = số giờ (cột 7) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột thành tiền của làm thêm ngày thứ 7, CN (cột 10) = số giờ (cột 9) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột thành tiền của làm thêm ngày lễ, tết (cột 12) = số giờ (cột 11) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột thành tiền làm thêm buổi đêm (cột 14) = số giờ (cột 13) nhân (x) mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột 15: Ghi tổng cộng số tiền Cột 15 = cột 8 + cột 10 + cột 12 + cột 14.
Cột 16, 17: Ghi số giờ công nghỉ bù của những ngày làm thêm và số tiền tương ứng của những ngày nghỉ bù phải trừ không được thanh toán tiền.
Cột 17 = cột 16 x cột 6 x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột 18: Ghi số tiền làm thêm thực thanh toán cho người làm thêm.
Cột 18 = cột 15 - cột 17.
Cột C - Ký nhận: Người làm thêm sau khi nhận tiền phải ký vào cột này.
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ phải kèm theo bảng chấm công làm thêm giờ của tháng đó, có đầy đủ chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ được lập thành 1 bản để làm căn cứ thanh toán.
3. Mẫu phiếu đăng ký làm thêm giờ
PHIẾU ĐĂNG KÝ LÀM THÊM GIỜ/TĂNG CA ĐÊM
OVERNIGHT/OVERTIME-WORKING REQUIREMENT
Họ và tên người được yêu cầu làm thêm/ngoài giờ: .........................................................................
(Full name of staff to be requested working overtime/overnight) Form: HCNS - ..................
Phòng/Ban (Dept./Sec.): ......................................................
Ngày đề nghị (Date proposed): ...........................................
Stt No. | Ngày làm Date | Tg bắt đầu Starting time | Tg kết thúc Finishing time | Số giờ Duration | Nội dung công việc Main jobs | Ngày công tác Business trip |
Ghi chú Remarks |
---|---|---|---|---|---|---|---|
01 | |||||||
02 | |||||||
03 |
Ban Giám đốc Quản lý trực tiếp phê duyệt Người đề nghị
BOD's approval Confirmed by Line Supervisor (Manager/Director) Staff's signature
Phiếu đăng ký (phiếu yêu cầu, đơn yêu cầu) làm thêm giờ do người lao động ghi các chỉ tiêu đồng thời ký vào mục người đề nghị gởi cho trưởng bộ phận làm việc. Bản gốc phiếu đăng ký làm thêm giờ sẽ được chuyển đến bộ phận chấm công, tính lương làm thêm giờ, kế toán của doanh nghiệp.
Biểu mẫu làm thêm giờ tham khảo, download tại đây.
Ketoan.biz
Biểu tượngBiểu tượng