Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm và khai quyết toán TNDN đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
a) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
b) Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
c) Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC.
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT- BTC của Bộ Tài chính.
- Phụ lục báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/06/2016 của Liên Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ Tài chính.
- Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
(Từ ngày 01/05/2017, thực hiện theo Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ).
- Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục Báo cáo trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường (Phụ lục 01) ban hành kèm theo Thông tư số 86/2016/TT-BTC ngày 20/06/2016 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cách lập các mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN:
1. Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tùy theo ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp chọn 1 trong 3 phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để kê khai"
- Ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ: 03-1A/TNDN
- Ngành Ngân hàng tín dụng: 03-1B/TNDN
- Ngành chứng khoán: Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: 03-1C/TNDN
Căn cứ vào báo cáo tài chính năm (báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm) để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng ngành nghề :
Hướng dẫn ghi Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Dành cho doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ) - Mẫu số 03-1A/TNDN:
- Chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ) được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ
sở kinh doanh - Mã số 01 tại cột “Số năm nay”.
- Chỉ tiêu [02] – Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh (bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [03] – Các khoản giảm trừ doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.
Cụ thể: [03] = [04]+[05]+[06]+[07].
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 02 tại cột “Số năm nay”.
- Chỉ tiêu [04] – Chiết khấu thương mại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” phần chi tiết chiết khấu thương mại.
- Chỉ tiêu [05] – Giảm giá hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, phần chi tiết giảm giá hàng bán.
- Chỉ tiêu [06] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, phần chi tiết hàng bán bị trả lại.
- Chỉ tiêu [07] – Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu này tương ứng với luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản 512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [08] – Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 21 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [09] – Chi phí sản xuất, kinh doanh HHDV: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau: [09] = [10]+[11]+[12]
- Chỉ tiêu [10] – Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 11 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Chú ý: đối với các cơ sở kinh doanh có các đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu chỉ tiêu [01] - Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ - bao gồm cả doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm cả chi phí mua hàng nội bộ.
- Chỉ tiêu [11] – Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 24 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng phần phát sinh bên Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thì số liệu này tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 6421 "Chi phí bán hàng" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế
- Chỉ tiêu [12] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 25 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thì số liệu này tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 6422 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế
- Chỉ tiêu [13] – Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
sở kinh doanh - Mã số 22 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [14] – Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 23 tại cột “Số năm nay”.
- Chỉ tiêu [15] – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 30 tại cột “Số năm nay” và được xác định như sau: [15] = [01]-[03]+[08]-[09]-[13].
- Chỉ tiêu [16] – Thu nhập khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập …
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 31 tại cột “Số năm nay”. Số liệu ở chỉ tiêu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [17] – Chi phí khác: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chí phí khác bao gồm cả các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 32 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [18] – Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và chi phí khác trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 40 tại cột “Số năm nay”, và được xác định như sau: [18] = [16]-[17].
- Chỉ tiêu [19] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh của sở kinh doanh - Mã số 50 tại cột “Số năm nay”, và được xác định như sau: [19] = [15]+[18].
Hướng dẫn ghi Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Dành cho doanh nghiệp thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng) - Mẫu số 03-1B/TNDN:
- Chỉ tiêu [01] – Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản lãi và các khoản thu nhập tương tự từ hoạt động tín dụng của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: lãi tiền gửi, lãi cho vay khách hàng, lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán Nợ, lãi cho thuê tài chính và khác khoản thu nhập khác từ hoạt động tín dụng (không bao gồm các khoản thu nhập, lãi phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Có tài khoản 70 “Thu nhập từ hoạt động tín dụng”.
- Chỉ tiêu [02] – Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự cho hoạt động tín dụng của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: trả lãi tiền gửi, tiền vay; trả lãi phát hành giấy tờ có giá; trả lãi tiền thuê tài chính và các chi phí hoạt động tín dụng khác (không bao gồm các khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 80 “Chi phí hoạt động tín dụng”.
- Chỉ tiêu [03] – Thu nhập lãi thuần: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động tín dụng của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [03] = [02] - [01]
- Chỉ tiêu [04] – Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập từ hoạt động dịch vụ của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: dịch vụ thanh toán, nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két và các khoản thu khác từ hoạt động dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Có tài khoản 71 “Thu nhập từ hoạt động dịch vụ”.
- Chỉ tiêu [05] – Chi phí hoạt động dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí từ hoạt động dịch vụ của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: cước phí bưu điện về mạng viễn thông; các khoản chi về dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới và các khoản chi khác cho hoạt động dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 81 ”Chi phí hoạt động dịch vụ”.
- Chỉ tiêu [06] – Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động dịch vụ của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [06] = [04] - [05].
- Chỉ tiêu [07] – Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay, thu từ kinh doanh vàng, thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) với chi phí tương ứng từ hoạt động kinh doanh ngoại hối. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chênh lệch bên Có tài khoản 72 ”Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối” trừ bên Nợ tài khoản 82 ”Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối”.
- Chỉ tiêu [08] – Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí từ mua bán chứng khoán kinh doanh và tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chênh lệch giữa bên Có tài khoản 741 ”Thu nhập về kinh doanh chứng khoán” với bên Nợ tài khoản 841 ”Chi phí về kinh doanh chứng khoán” và tài khoản 8823 ”Chi dự phòng giảm giá chứng khoán” (phần của chứng khoán kinh doanh).
- Chỉ tiêu [09] – Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí từ mua bán từ mua bán chứng khoán đầu tư và tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chênh lệch giữa bên Có tài khoản 741 ”Thu nhập về kinh doanh chứng khoán” với bên Nợ tài khoản 841 ”Chi phí về kinh doanh chứng khoán” và tài khoản 8823 ”Chi dự phòng giảm giá chứng khoán” (phần của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn).
- Chỉ tiêu [10] – Thu nhập từ hoạt động khác: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập từ hoạt động khác ngoài các hoạt động nêu trên của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: thu từ nghiệp vụ mua bán nợ và các công cụ tài chính phái sinh khác, thu về hoạt động kinh doanh khác và các khoản thu khác (không bao gồm phần hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán hạch toán vào thu nhập khác). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Có của các tài khoản 742 ”Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ”, tài khoản 748 ”Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác” , tài khoản 749 ”Thu về hoạt động kinh doanh khác” và tài khoản 79 ”Thu nhập khác” (không bao gồm phần hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán hạch toán vào thu nhập khác).
- Chỉ tiêu [11] – Chi phí hoạt động khác: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí từ hoạt động khác ngoài các hoạt động nêu trên của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: chi liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính, chi về các công cụ tài chính phái sinh khác, chi về hoạt động kinh doanh khác và các khoản chi khác tương ứng với thu nhập từ hoạt động khác trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Nợ của các tài khoản 842 ”Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính”, tài khoản 848 ”Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác” , tài khoản 849 ”Chi về hoạt động kinh doanh khác” và tài khoản 89 ”Chi phí khác”.
- Chỉ tiêu [12] – Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động khác của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [12] = [10] - [11]
- Chỉ tiêu [13] – Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập nhận được từ góp vốn, mua cổ phần của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: cổ tức nhận được từ chứng khoán vốn kinh doanh, chứng khoán vốn đầu tư, từ góp vốn, đầu tư dài hạn, phân chia lãi lỗ theo phương pháp vốn chủ sở hữu của các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Có của các tài khoản 703 ”Thu lãi từ đầu tư chứng khoán”, tài khoản 78 ”Thu nhập góp vốn, mua cổ phần”.
- Chỉ tiêu [14] – Chi phí hoạt động: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: chi nộp thuế, phí và lệ phí; chi phí cho nhân viên (lương và các khoản đóng góp theolương, phụ cấp, trợ cấp...); chi về tài sản (khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa,...); chi cho hoạt động quản lý và công vụ (công tác phí, chi cho các hoạt động đoàn thể...); chi phí nộp bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng; chi phí dự phòng (trừ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán) và các chi phí hoạt động khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Nợ của các tài khoản 831 ”Chi nộp thuế ”, tài khoản 832 ”Chi nộp các khoản phí , lệ phí”, tài khoản 85 ”Chi phí cho nhân viên”, tài khoản 86 ”Chi cho hoạt động quản lý và công vụ”, tài khoản 87 “Chi về tài sản”, tài khoản 883 ”Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng”, tài khoản 8821 ”Chi dự phòng giảm giá vàng”, tài khoản 8824 “Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán”, tài khoản 8825 ”Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, tài khoản 8826 ”Chi dự phòng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần”, tài khoản 8827 ”Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra” (dự phòng cam kết đưa ra không thuộc hoạt động tín dụng) và tài khoản 8829 ”Chi dự phòng rủi ro khác”.
- Chỉ tiêu [15] – Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi dự phòng cho công nợ tiềm ẩn (nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn) và các cam kết ngoại bảng đến hạn trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Nợ của các tài khoản 8822 ”Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi” và tài khoản 8827 ”Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra” (dự phòng cam kết đưa ra thuộc hoạt động tín dụng).
- Chỉ tiêu [16] – Tổng lợi nhuận trước thuế: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trước thuế của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [16] = [3]+[6]+[7]+[8]+[9]+[12]+[13]-[14]-[15]
Hướng dẫn ghi Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Dành cho doanh nghiệp là các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) - Mẫu số 03-1C/TNDN:
- Chỉ tiêu [01] – Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp dịch vụ cho khách hàng và từ hoạt động tự doanh của các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ và được xác định như sau: [01] = [02]+[03]+[04]+...+[10]
- Chỉ tiêu [02] – Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán: là tổng doanh thu của hoạt động môi giới chứng khoán, giao dịch mua- bán chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chứng khoán - Mã số 01.1 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với Tài khoản 5111- Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán.
- Chỉ tiêu [03] – Thu phí quản lý danh mục đầu tư: là doanh thu của hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết của tài khoản 5111- Doanh thu từ phí quản lý quỹ, phần chi tiết doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán (đối với công ty quản lý Quỹ).
- Chỉ tiêu [04] – Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, doanh thu tiền hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán phát sinh của công ty chứng khoán trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Chứng khoán – Tổng cộng mã số 01.3 và mã số 01.4 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với tài khoản 5113- Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.
- Chỉ tiêu [05] – Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán: là tổng doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán và các tư vấn khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế:
+ Đối với Công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh - Mã số 01.5 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với tài khoản 5114- Doanh thu hoạt động tư vấn.
+ Đối với Công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5112- Doanh thu từ phí tư vấn (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán (đối với công ty quản lý Quỹ).
- Chỉ tiêu [06] – Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho Công ty quản lý quỹ: là tổng doanh thu của quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và doanh thu từ phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5111- Doanh thu từ phí quản lý quỹ, phần chi tiết thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh, phần chi tiết tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK và tài khoản 5113 - Doanh thu từ phí thưởng hoạt động (đối với công ty quản lý Quỹ).
- Chỉ tiêu [07] – Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ: là doanh thu của từ phí phát hành chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5113- Doanh thu từ phí phát hành (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5118 - Doanh thu khác, chi tiết phần doanh thu phí phát hành chứng chỉ quỹ (đối với công ty quản lý Quỹ).
- Chỉ tiêu [08] – Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác: là doanh thu từ phí thù lao tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5118 - Doanh thu khác (phần chi tiết Phí thù lao hội đồng quản trị) (đối với công ty quản lý Quỹ).
- Chỉ tiêu [09] – Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ: là doanh thu từ hoạt động tự doanh: mua bán chứng khoán trong kỳ (lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán đầu tư,...), thu lãi trái phiếu của Công ty Chứng khoán hoặc doanh thu hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.
+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chứng khoán – Mã 01.2 tại cột ”Số năm nay” tương ứng với số liệu trên Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn- chi tiết phần thu lãi trái phiếu (tài khoản 51121 - Cổ tức, lợi nhuận, lãi trái phiếu) và phần thu chênh lệch mua bán chứng khoán trong kỳ (tài khoản 51122 - Chênh lệch lãi bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn ).
+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Chỉ tiêu [10] – Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: là các khoản doanh thu khác chưa được phản ánh ở trên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.
+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 01.6+01.7+01.8+01.9 tại cột “Số năm nay” tương ứng với Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn – trong đó loại trừ phần số liệu đã ghi vào chỉ tiêu [09] ở trên, tài khoản 5115 - Doanh thu lưu ký chứng khoán, tài khoản 5116 - Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá, tài khoản 5117 - Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản, tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK); hoặc tài khoản 5118 - Doanh thu khác (đối với công ty quản lý Quỹ), trong đó loại trừ phần số liệu đã ghi vào chỉ tiêu [06] [07] [08] ở trên.
- Chỉ tiêu [11] – Chi phí để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh : Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng và doanh thu hoạt động tự doanh phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau: ([11]= [12]+[13]+......+[22]+[23])
- Chỉ tiêu [12] – Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán): Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán phát sinh trong kỳ tính thuế của công ty chứng khoán là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [13] – Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư mà Công ty chứng khoán đã thực hiện phải trả Trung tâm Lưu ký chứng khoán; phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng khối lượng chứng khoán môi giới mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho nhà đầu tư phải trả cho Sở GDCK phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí lưu ký, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [14] – Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán): Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi nộp niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán) phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí niêm yết và đăng ký chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [15] – Chi phí liên quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - Chi phí hoạt động kinh doanh; phần chi tiết phí quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [16] – Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư của công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động kinh doanh”, phần chi tiết chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [17] – Chi trả lãi tiền vay: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí lãi tiền vay phát sinh trong kỳ tính thuế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết lãi vay phải trả trong kỳ.
+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 635- "Chi phí tài chính", chi tiết lãi vay phải trả trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [18] – Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí thù lao cho Hội đồng quản trị trong kỳ tính thuế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết thù lao cho hội đồng quản trị trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [19] – Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu này phản ảnh các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết thuế, phí và lệ phí trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [20] – Chi hoạt động quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí chi cho hoạt động quản lý và công vụ, chi phí trả cho nhân viên của công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí vật liệu quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí cho nhân viên trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [21] – Chi khấu hao tài sản cố định, chi khác về tài sản: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi khác về tài sản đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí khấu hao tài sản cố định và chi khác về tài sản trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [22] – Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh: chỉ tiêu này phản ánh khoản trích lập dự phòng giả giá chứng khoán vào cuối năm tài chính của Công ty chứng khoán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động kinh doanh”, phần chi tiết chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán trong kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu [23] – Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí nêu trên phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí khác theo quy định về cung cấp dịch vụ cho khác hàng và hoạt động tự doanh.
- Chỉ tiêu [24] – Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [24] = [01] - [11].
- Chỉ tiêu [25] – Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập.
+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty chứng khoán - Mã số 31 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản 518 - Thu nhập khác (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tài khoản 711- Thu nhập khác (đối với công ty quản lý quỹ).
- Chỉ tiêu [26] – Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bao gồm: chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi quà biếu, quà tặng, các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh - Mã số 32 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ tài khoản 638- Chi phí khác (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tài khoản 811- Chi phí khác (đối với công ty quản lý quỹ).
- Chỉ tiêu [27] – Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [27]=[25]-[26]
- Chỉ tiêu [28] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán và được xác định như sau: [28]=[24]+[27].
2- Phụ lục chuyển lỗ: 03-2/TNDN
a/ Nguyên tắc chuyển lỗ:
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế không bao gồm lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo nguyên tắc trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp phải theo dõi số lỗ của từng năm để chuyển theo quy định nêu trên, không được lũy kế lỗ của các năm để chuyển vào thu nhập chịu thuế. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập của các năm tiếp sau
Ví dụ 1: Năm 2016 Doanh nghiệp A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2017 Doanh nghiệp A có phát sinh thu nhập chịu thuế là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ năm 2016 là 10 tỷ đồng, Doanh nghiệp A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập chịu thuế năm 2017.
Ví dụ 2: Năm 2016 Doanh nghiệp B có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2017 Doanh nghiệp phát sinh thu nhập chịu thuế là 8 tỷ đồng thì:
Doanh nghiệp B phải chuyển toàn bộ số lỗ 8 tỷ đồng vào thu nhập chịu thuế năm 2017;
Số lỗ còn lại 2 tỷ đồng, Doanh nghiệp B phải theo dõi và chuyển toàn bộ và liên tục vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ (lỗ năm 2016 chuyển tối đa không quá năm 2021).
Ví dụ 3: Năm 2016, Doanh nghiệp C có phát sinh lỗ là 50 tỷ đồng. Năm 2017 Doanh nghiệp C có phát sinh lỗ là 30 tỷ đồng thì Doanh nghiệp C phải theo dõi từng khoản lỗ phát sinh của từng năm, số lỗ phát sinh của từng năm sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ (lỗ năm 2016 chuyển không quá năm 2021, lỗ năm 2017 chuyển không quá năm 2022). Việc chuyển lỗ thực hiện theo nguyên tắc nêu tại ví dụ 1 và ví dụ 2 nêu trên.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ doanh nghiệp được chuyển khác với số lỗ do doanh nghiệp tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng đảm bảo chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp chỉ lập phụ lục 03-2/TNDN khi năm quyết toán thuế có phát sinh thu nhập chịu thuế và có phát sinh số lỗ của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm quyết toán thuế để giảm thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp năm quyết toán thuế, doanh nghiệp vừa có hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế phát sinh thu nhập chịu thuế, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập khác cũng phát sinh thu nhập, nếu có các khoản lỗ phát sinh từ những năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm quyết toán thuế, thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng lỗ của từng hoạt động kinh doanh để chuyển tương ứng vào thu nhập chịu thuế của từng hoạt động kinh doanh, nếu hoạt động kinh doanh nào còn lỗ thì được chuyển vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh còn thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn.
Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được lỗ của từng hoạt động kinh doanh (không bao gồm thu nhập khác) thì phân bổ số lỗ của từng hoạt động theo tỷ lệ % doanh thu của từng hoạt động trên tổng doanh thu toàn doanh nghiệp của năm phát sinh lỗ.
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh BĐS bị lỗ thì phải hạch toán riêng lỗ của hoạt động kinh doanh BĐS để chuyển vào thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh BĐS, nếu chuyển không hết thì được kết chuyển vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động SXKD khác của doanh nghiệp. Trường hợp hoạt động kinh doanh khác phát sinh lỗ thì không được kết chuyển vào thu nhập của hoạt động kinh doanh bất động sản (ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể phải lý tài sản là bất động sản thì được bù trừ lãi lỗ với nhau).
Trường hợp này doanh nghiệp phải lập riêng phụ lục 03-2/TNDN cho từng hoạt động kinh doanh BĐS và hoạt động kinh doanh khác để chuyển lỗ tương ứng vào từng loại thu nhập chịu thuế của năm phát sinh thu nhập. (Khi kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK, chuyển lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lựa chọn phụ lục 03-2A/TNDN, chuyển lỗ của hoạt động kinh doanh BĐS doanh nghiệp lựa chọn phụ lục 03-2B/TNDN)
- Các khoản lỗ của các kỳ trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào kỳ quyết toán thuế phát sinh thu nhập chịu thuế phải đảm bảo nguyên tắc số lỗ được chuyển không lớn hơn số thu nhập chịu thuế phát sinh của kỳ được chuyển lỗ
- Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu (kể cả giao, bán doanh nghiệp Nhà nước), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền. Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được tiếp tục chuyển vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp là liên doanh của nhiều doanh nghiệp khác, khi có quyết định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được phân bổ cho từng doanh nghiệp tham gia liên doanh. Doanh nghiệp tham gia liên doanh được tổng hợp số lỗ phân bổ từ cơ sở liên doanh vào kết quả kinh doanh của mình khi quyết toán thuế nhưng đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ của doanh nghiệp liên doanh.
b/ Cách lập:
- Kê khai các chỉ tiêu định danh: kê khai tên, mã số thuế người nộp thuế; kê khai tên, mã số thuế đại lý (trong trường hợp người nộp thuế sử dụng đại lý thuế).
- Kê khai xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế theo từng năm theo từng chỉ tiêu: số lỗ phát sinh; số lỗ đã chuyển trong các kỳ tính thuế trước; số lỗ được chuyển kỳ này; số lỗ còn được chuyển kỳ sau
- Kê khai chỉ tiêu “Ngày… tháng … năm ..” lập phụ lục: ghi rõ ngày tháng năm lập phụ lục;
- Kê khai các chỉ tiêu: “Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)” , “Nhân viên đại lý thuế Họ tên, chứng chỉ hành nghề số”. Trường hợp người nộp thuế không sử dụng đại lý thuế thì người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên đóng dấu. Trường hợp người nộp thuế sử dụng đại lý thuế thì đại lý thuế là người đại diện hợp pháp thay mặt người nộp thuế ký tên đóng dấu đồng thời trên phụ lục phải ghi rõ họ tên, số chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế thực hiện dịch vụ thủ tục thuế.
Biểu tượngBiểu tượng