Tài khoản 9111- Xác định kết quả kinh doanh bao gồm TK 9111 (91111, 91118) và TK 9112 (91121, 91122) ban hành bởi Thông tư 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/04/2019.
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh (911)
TÀI KHOẢN 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh Doanh thu và thu nhập, các khoản chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ trong một kỳ kế toán. Việc xác định thời điểm ghi nhận, giá trị và cách phân loại doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
1.2. Nguyên tắc kế toán đối với doanh thu và thu nhập
1.2.1. Toàn bộ các khoản doanh thu và thu nhập phát sinh từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp siêu nhỏ phải phát hành hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán theo từng loại hoạt động để phục vụ cho việc quản lý và xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp siêu nhỏ phải theo dõi riêng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán như lãi tiền gửi tiết kiệm, thu thanh lý TSCĐ, các khoản được bồi thường, tiền phạt thu được,…
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Trong đó:
- Nếu các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh ngay tại thời điểm bán hàng hóa, dịch vụ thì được trừ trực tiếp vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên hóa đơn. Khi đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
- Nếu các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh sau thời điểm bán hàng hóa, dịch vụ thì được trừ vào doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của kỳ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
Việc phát hành hóa đơn liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
1.3. Nguyên tắc kế toán đối với chi phí
1.31. Chi phí là những khoản chi phí phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn của hàng bán, .... phát sinh trong kỳ, không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
1.3.2. Chi phí của doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm:
- Giá vốn hàng bán là giá trị xuất kho của thành phẩm, hàng hóa xuất bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ;
- Chi phí khác bao gồm:
+ Các khoản chi phí mà doanh nghiệp siêu nhỏ phải chi ra phục vụ cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý của doanh nghiệp như tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương, chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, chi phí thuê cửa hàng, chi phí thuê văn phòng, chi phí vận chuyển, bốc xếp thành phẩm, hàng hóa mang đi bán,....;
+ Chi phí lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh;
+ Các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng khi thanh toán sớm các khoản nợ,...;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
+ Số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế.
+ Các khoản bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế,.....
Doanh nghiệp siêu nhỏ phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng từng khoản mục chi phí như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi vay,....
1.3.3. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ xuất kho hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo thì toàn bộ giá trị hàng tồn kho khuyến mại, quảng cáo được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.
1.3.4. Doanh nghiệp siêu nhỏ phải kê khai rõ các khoản chi phí được trừ và không được trừ theo quy định của pháp luật về thuế để giải trình căn cứ xác định thu nhập tính thuế TNDN và số thuế TNDN phải nộp NSNN.
1.4. Tài khoản 911 không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN (chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh trong kỳ) sang TK 4118 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
- Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và các khoản thuế khác phải nộp nhà nước khi bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế;
- Các khoản giảm trừ doanh thu (doanh thu hàng bán bị trả lại; khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại);
- Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh sang TK 4118.
Bên Có:
- Các khoản doanh thu và thu nhập phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán;
- Các khoản giảm chi phí (nếu có);
- Kết chuyển lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh sang TK 4118.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 9111 - Doanh thu và thu nhập, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 như sau:
+ Tài khoản 91111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá được xác định là đã bán, dịch vụ đã cung cấp trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ.
- Tài khoản 91118 - Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ như lãi tiền gửi tiết kiệm, thu thanh lý TSCĐ, các khoản được bồi thường, tiền phạt thu được,…
- Tài khoản 9112 - Các khoản chi phí, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 như sau:
+ Tài khoản 91121 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị xuất kho của thành phẩm, hàng hóa xuất bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
+ Tài khoản 91128 - Chi phí khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí khác ngoài giá vốn hàng bán trong kỳ của doanh nghiệp siêu nhỏ như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi vay,...
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Phương pháp kế toán đối với doanh thu và thu nhập
Về đầu trang
3.1.1. Khi ghi nhận doanh thu bán thành phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ:
Nợ các TK 111, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Trường hợp hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tách ngay được số thuế phải nộp, định kỳ doanh nghiệp siêu nhỏ phải xác định số thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,... phải nộp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.1.2. Trường hợp thu trước tiền cho nhiều kỳ mà doanh thu được phân bổ dần cho từng kỳ (nếu có):
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước cho nhiều kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 331 - Các khoản nợ phải trả (3318)
Có TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả (3318)
Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91111).
- Trường hợp hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tách ngay số thuế phải nộp, định kỳ doanh nghiệp xác định số thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu... phải nộp, ghi:
Nợ TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh sau khi đã ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 9111- Doanh thu và thu nhập (91111)
Nợ TK 3313 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế được điều chỉnh giảm nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Có các TK 111, 131.
Trường hợp các khoản giảm trừ được xác định ngay tại thời điểm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi nhận doanh thu theo số đã giảm trừ.
3.1.4. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác như lãi tiền gửi tiết kiệm được nhận, số thu do thanh lý TSCĐ, các khoản được bồi thường, tiền phạt thu được và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK 111, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91118)
Có TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
3.1.5. Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả (3318)
Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91118).
3.2. Phương pháp kế toán đối với chi phí
Về đầu trang
3.2.1. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91121)
Có TK 152 - Hàng tồn kho (1526).
3.2.2. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Hàng tồn kho (1526)
Có TK 9112 - Các khoản chi phí (giá vốn của hàng bán bị trả lại) (91121).
3.2.3. Ghi nhận các khoản chi phí của bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91128)
Nợ TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 331, 152, 211...
3.2.4. Hạch toán chi phí lãi tiền vay vốn:
Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91128)
Có các TK 111, 331,....
3.2.5. Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91128)
Nợ TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,... (tổng giá thanh toán).
- Đồng thời ghi giảm giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91128)
Có TK 211 - TSCĐ.
3.2.6. Hạch toán thuế TNDN phải nộp theo quy định, ghi:
- Khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định, ghi:
Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (91128)
Có TK 33134 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 33134 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111 - Tiền.
3.3. Cuối kỳ, kết chuyển kết quả kinh doanh sang tài khoản 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
- Trường hợp có lãi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 4118 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Trường hợp bị lỗ:
Nợ TK 4118 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Về đầu trang
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.